Thủ tục đăng ký kết hôn - ly hôn có yếu tố nước ngoài
Hệ Thống 98 Văn Phòng Tư Vấn Luật A2Z Toàn Quốc
Đt: 0335 494 999 / Email: tuvanluata2z@gmail.com
10.000 luật sư và cộng sự . Sáng 8-12h chiều 1h30-5h30 (t2-t7)
Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài là không phải ai cũng hiểu hết các quy định của pháp luật về thủ tục và điều kiện kết hôn có yếu tố nước ngoài theo pháp luật Việt Nam
Thủ tục đăng ký kết hôn - ly hôn có yếu tố nước ngoài
Cùng với sự giao lưu và hội nhập mở cửa với thế giới, hiện nay việc kết hôn có yếu tố nước ngoài ở Việt Nam không còn là vấn đề xa lạ và khó khăn. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu hết các quy định của pháp luật về thủ tục và điều kiện kết hôn có yếu tố nước ngoài theo pháp luật Việt Nam. Vậy khi chúng ta muốn thực hiện đăng ký kết hôn với người nước ngoài thì cần phải chuẩn bị Thủ tục đăng ký kết hôn - ly hôn có yếu tố nước ngoài. Thực hiện các thủ tục gì và phải thực hiện với cơ quan nhà nước nào?
Thủ tục đăng ký kết hôn - ly hôn có yếu tố nước ngoài
Để có cái nhìn đúng nhất theo pháp luật hiện hành A2Z xin tư vấn cho quý khách hàng quan tâm về thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài theo quy định pháp luật Việt Nam.
Thứ nhất, thẩm quyền đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
Điều 37. Thẩm quyền đăng ký kết hôn quy định như sau :
‘1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
2. Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.’
Thứ hai, hồ sơ chuẩn bị đăng ký kết hôn quy định Điều 20, nghị định 126/2014/NĐ – CP
1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập thành 01 bộ, gồm các giấy tờ sau đây:
a) Tờ khai đăng ký kết hôn của mỗi bên theo mẫu quy định;
b) Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ; giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chồng. Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy xác nhận tuyên thệ của người đó hiện tại không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó;
c) Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
d) Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp giấy xác nhận ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;
đ) Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam kết hôn với nhau).
Thủ tục đăng ký kết hôn - ly hôn có yếu tố nước ngoài
2. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:
a) Đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến bảo vệ bí mật nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó;
b) Đối với công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì còn phải có giấy tờ chứng minh về tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
c) Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam thì còn phải có giấy xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp, trừ trường hợp pháp luật của nước đó không quy định cấp giấy xác nhận này.
Thứ ba, thủ tục đăng ký kết hôn
Bước 1: Hai bên nam, nữ nộp một bộ hồ sơ đăng ký kết hôn trực tiếp tại Phòng tư pháp, nếu đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Cơ quan đại diện, nếu đăng ký kết hôn tại Cơ quan đại diện
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hố sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, ghi rõ ngày phỏng vấn và trả kết quả. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hướng dẫn hai bên nam, nữ bổ sung, hoàn thiện. Việc hướng dẫn phải ghi vào văn bản, trong đó ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ;
Bước 3: Trong thời hạn 10 – 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng tư pháp tiến hành nghiên cức, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. Trưởng phòng Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra và đề xuất của Phòng tư pháp trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn. Nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì phòng tư pháp báo cáo chủ tịch UBND cấp huyện giải quyết.
Bước 4: Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở UBND, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nếu tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào sổ hộ tịch và hai bên cùng ký tên vào sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào giấy chứng nhận kết hôn.
Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ
Thủ tục đăng ký kết hôn - ly hôn có yếu tố nước ngoài
Nếu bạn còn những thắc mắc hay liên hệ đến hotline của chúng tôi:……………… để được tư vấn.
A2Z Chúng tôi với đội ngũ chuyên viên đông đảo, có trình độ chuyên môn cao, nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Chúng tôi hi vọng được phục vụ quý khách hàng, sự hài lòng của quý khách hàng là chìa khóa thành công của chúng tôi.
A2Z hân hạnh được đồng hành cùng quý khách hàng trong lĩnh vực pháp lý.
HỆ THỐNG TƯ VẤN LUẬT HÔN NHÂN TOÀN QUỐC
Thủ tục đăng ký khai tử tại Hồ Chí Minh
Thủ tục đăng ký khai tử tại Hồ Chí Minh cho thấy, do sự kiện một người chết là sự kiện pháp lý làm căn cứ phát sinh, thay đổi, chấm dứt các quan hệ pháp luật của người tham gia với tư cách là một công dân, một con người như quan hệ về hôn nhân và gia đình, thừa kế, hộ khẩu, hộ tịch, bảo hiểm xã hội…
Thủ tục đăng ký nhận cha mẹ con tại Hồ Chí Minh
Thủ tục đăng ký nhận cha mẹ con tại Hồ Chí Minh là người nhận và người được nhận là cha, mẹ, con phải còn sống vào thời điểm đăng ký việc nhận cha, mẹ, con
Thủ tục đăng ký kết hôn tại tại Hồ Chí Minh
Thủ tục đăng ký kết hôn tại Hồ Chí Minh là giữa vợ và chồng là việc mà cả hai phải cùng nhau thực hiện càng nhanh càng tốt
Pages
Đối tác
Hệ thống tư vấn dịch vụ công A2Z đã có ở 63 tỉnh thành
- Hà Nội 8
- Hưng Yên 1
- Hải Phòng 2
- Quảng Ninh 1
- Bắc Ninh 1
- Vĩnh Phúc 1
- Hải Dương 1
- Nam Định 1
- Ninh Bình 1
- Thái Nguyên 1
- Thái Bình 1
- Bắc Giang 1
- Tuyên Quang 1
- Thanh Hóa 1
- Nghệ An 1
- Hà Tĩnh 1
- Huế 1
- Đà Nẵng 2
- Quảng Ngãi 1
- Bình Định 1
- Bình Thuận 1
- Buôn Ma Thuật 1
- Nha Trang 1
- TP.HCM 5
- Vũng Tàu 1
- Cần Thơ 1
- Bình Dương 1
- Đồng Nai 1
- TKNN 1
Ý kiến của bạn